Nhận báo giá miễn phí

Đại diện của chúng tôi sẽ liên hệ với bạn sớm.
Họ tên
E-mail
Tên Công ty
Tin nhắn
0/1000
what are the uses of strip steel and how does it differ from plate and coil-41

Kiến thức sản phẩm

Trang chủ >  TIN TỨC >  Kiến thức sản phẩm

Công dụng của thép dải là gì và nó khác với thép tấm và cuộn như thế nào? Việt Nam

Tháng 05, 2024

Thép dải, còn được gọi là thép dải, có chiều rộng lên tới 1300mm, với chiều dài thay đổi một chút tùy thuộc vào kích thước của mỗi cuộn dây. Tuy nhiên, với sự phát triển kinh tế, không có giới hạn về chiều rộng. Dải thép thường được cung cấp ở dạng cuộn, có ưu điểm là độ chính xác kích thước cao, chất lượng bề mặt tốt, dễ gia công và tiết kiệm vật liệu.

Thép dải theo nghĩa rộng dùng để chỉ tất cả các loại thép dẹt có chiều dài rất dài được phân phối ở dạng cuộn ở trạng thái phân phối. Thép dải theo nghĩa hẹp chủ yếu dùng để chỉ các cuộn dây có chiều rộng hẹp hơn, nghĩa là thường được gọi là dải hẹp và dải từ trung bình đến rộng, đôi khi được gọi riêng là dải hẹp.

Sự khác biệt giữa thép dải và thép tấm cuộn

(1) sự khác biệt giữa hai loại này thường được chia thành chiều rộng, thép dải rộng nhất thường nằm trong phạm vi 1300mm, 1500mm trở lên là thể tích, 355mm trở xuống được gọi là dải hẹp, ở trên được gọi là dải rộng.

(2) cuộn tấm nằm trong tấm thép không được làm mát khi cuộn thành cuộn, tấm thép này trong cuộn không có ứng suất bật lại, việc san lấp mặt bằng khó khăn hơn, thích hợp để gia công diện tích sản phẩm nhỏ hơn.

Tước thép trong quá trình làm nguội rồi cuộn thành cuộn để đóng gói và vận chuyển, cuộn thành cuộn sau ứng suất bật lại, san phẳng dễ dàng hơn, thích hợp để gia công diện tích lớn hơn của sản phẩm.

1
2
3

Lớp thép dải

Dải trơn: Dải trơn thường dùng để chỉ thép kết cấu carbon thông thường, các loại thường được sử dụng là: Q195, Q215, Q235, Q255, Q275, đôi khi thép kết cấu cường độ cao hợp kim thấp cũng có thể được phân loại thành dải trơn, các loại chính là Q295 , Q345 (Q390, Q420, Q460), v.v.

Đai cao cấp: các loại đai cao cấp, các loại thép hợp kim và không hợp kim. Các loại chính là: 08F, 10F, 15F, 08Al, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 15Mn, 20Mn, 25Mn , 30Mn, 35Mn, 40Mn, 45Mn, 50Mn, 60Mn, 65Mn, 70Mn, 40B, 50B, 30 Mn2, 30CrMo, 35 CrMo, 50CrVA, 60Si2Mn (A), T8A, T10A, v.v.

Cấp và công dụng: Q195-Q345 và các loại thép dải khác có thể được làm bằng ống hàn. Thép dải 10 # - 40 # có thể được làm bằng ống chính xác. Thép dải 45 # - 60 # có thể được làm bằng lưỡi dao, văn phòng phẩm, thước dây, v.v. 40Mn, 45Mn, 50Mn, 42B, v.v. có thể được làm bằng xích, lưỡi xích, văn phòng phẩm, cưa dao, v.v. 65Mn, 60Si2Mn, 60Si2Mn, 60Si2Mn (A), T8A, T10A, v.v. 65Mn, 60Si2Mn (A) có thể được sử dụng cho lò xo, lưỡi cưa, bộ ly hợp, tấm lá, nhíp, đồng hồ, v.v. T8A, T10A có thể được sử dụng cho lưỡi cưa, dao mổ, lưỡi dao cạo, các loại dao khác, v.v.

Phân loại thép dải

(1) Theo phân loại vật liệu: được chia thành thép dải thông thường và thép dải chất lượng cao

(2) Theo phân loại chiều rộng: chia thành dải hẹp và dải vừa và rộng.

(3) Theo phương pháp gia công (cán): thép dải cán nóng và thép dải cán nguội.